Bảng giá đá Marble mới nhất
Ngày đăng: 17/06/2019, 08:00
Đá Marble là gì? Đặc tính nổi bật, ứng dụng và bảng giá đá Marble ra sao? Cùng theo dõi bài viết sau đây để đưa hiểu rõ hơn điều đó bạn nhé!
1. Đá Marble là gì?
Đá Marble hay còn gọi là đá cẩm thạch, một loại đá biến chất từ đá vôi và có cấu tạo không phân biến. Thành phần chính của loại đá này phần lớn là canxit (ở dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Cũng chính điều đó quyết định đến tính chất và màu sắc của đá.
Từ rất lâu rồi, con người đã sử dụng đá Marble để làm cột đá nguyên khối, ốp tường, điêu khắc trong nhiều công trình biểu tượng văn hóa lớn, và đến nay nó vẫn còn tồn tại. Đá Marble với vẻ đẹp sang trọng, bền vững theo thời gian, thể hiện được sự xa hoa, uy quyền của mỗi công trình. Hiện tại nó được sử dụng nhiều cho các công trình như tòa nhà, chung cư, biệt thự, công trình thương mại,...và vẫn giữ được nét tự nhiên vô cùng thu hút.
Một số người hay nhầm lẫn đá Marble là đá nhân tạo. Thực chất cùng với đá hoa cương thì Marble cũng là loại đá tự nhiên. Loại đá nhận tạo giả vân đá tự nhiên của Marble sẽ có tính chất và thành phần khác biệt, cũng không mang vẻ đẹp tự nhiên bằng.
Trên thị trường Việt Nam, đá Marble phần lớn được nhập khẩu từ Ý, Tây Ban Nha, Hy Lạp,...Một phần cũng được khai thác tại các mỏ đá trong nước, nhưng các sản phẩm này chủ yếu được xuất khẩu để phục vụ cho thị trường nước ngoài.
2. Đặc tính nổi bật của đá Marble
+ Vân đá: Đá Marble với nhiều loại đường vân khác nhau, nó không tuân thủ theo bất kỳ quy luật nào, tạo nên một bức tranh đầy ấn tượng cho thiên nhiên hình thành, mang đến một không gian vô cùng đẹp mắt. Đây cũng chính là một trong hai yếu tố quan trọng giúp đá Marble đánh bật dòng đá hoa cương vốn đã rất nổi tiếng trên thị trường Việt Nam.
+ Màu sắc: Bên cạnh sự đa dạng về màu sắc như đen, tím, xám, xanh, vàng, hồng, trắng,... thì màu sắc sáng của đá Marble như trắng, kem cũng đang được yêu thích và lựa chọn khác nhiều. Nó phù hợp với nhiều loại kiến trúc khác nhau từ hiện đại, bán cổ điển đến cổ điển mà dòng đá hoa cương khó có thể đáp ứng được.
+ Độ cứng, độ bền: Nếu như đá hoa cương có độ cứng 7, kim cương có độ cứng 10 thì đá Marble có độ cứng chỉ 3 đến 4, cũng vì độ cứng không cao nên nó thường có thêm một tấm lưới đằng sau nhằm mục đích gia cố trong quá trình di chuyển và gia công. Bù lại, đá Marble có khối lượng thấp, dễ di chuyển, thi công, nhất là khi thi công các công trình chung cư cao tầng.
+ Điều hòa nhiệt độ: Đá Marble không hấp thu nhiệt, vậy nên nó phù hợp sử dụng tại môi trường có đặc điểm khí hậu như ở nước ta. Song, bạn cần phải cân nhắc cẩn thận trong quá trình sử dụng để tránh không gian của nhà ở quá lạnh lẽo, đặc biệt là phòng ngủ hay miền Bắc nước ta.
+ Chống thấm nước: Về cơ bản, đá Marble hay đá cẩm thạch chịu nước không được tốt lắm. Đó là lý do vì sao đá Marble thường được ưu tiên dùng trong thiết kế nội thất ngoại trừ khu vực bếp. Trong quá trình hình thành đá Marble, nó có xuất hiện lỗ rỗ ở trên bề mặt. Và nhà sản xuất sẽ phủ một lớp keo lên trên đó để lấp đầy các lỗ này, giúp chúng trông trở nên trơn tru và đẹp mắt hơn.
Tuy nhiên, đó là trên bề mặt, còn ở các vị trí cạnh và mặt sau thì không được phủ. Vậy nên chúng sẽ dễ bị thấm nước ở các đường ron, thấm ngược từ nền, tường tạo các vết ố. Ngoài ra, bản chất của đá Marble còn là đá vôi nên chúng sẽ tác động cùng với dung dịch axit có trong đồ ăn, thức uống, làm vết khắc không thể sửa chữa được. Muốn khắc phục được nhược điểm này bạn cần lưu ý phủ chất chống thấm tất cả các cạnh đá.
3. Ứng dụng đá Marble
+ Ốp mặt tiền
Lựa chọn đá để ốp mặt tiền là rất quan trọng. Bởi nó không chỉ phải đáp ứng được yêu cầu về kết cấu bền vững mà còn phải có hoa văn độc đáo, hài hòa với tổng thể trang trí. Theo như các chuyên gia cho biết, đá Marble với màu nóng, màu sắc đậm thì nên sử dụng để ốp phần chân tường, từ đó giúp tạo được sự kiên cố, vững chắc cho ngôi nhà. Còn ở các vị trí cao thì nên chọn tông màu làm sao hài hòa với tông màu ấm.
+ Phối màu cho phòng khách
Phòng khách chính là nơi để gia chủ phô diễn mọi sự cầu kỳ, thẩm mỹ tinh tế trong tổng thể ngôi nhà. Vậy nên việc dùng đá tự nhiên để lát nền hay ốp tường cũng là dễ hiểu. Lời khuyên cho bạn là chọn các tông màu như trắng, kem,...sẽ giúp phòng khách trong sáng sủa và rộng rãi hơn. Còn các tông màu đậm như vàng, đỏ thì nên sử dụng để tạo điểm nhấn của mảng tường, cầu thang.
Nền đá bóng kết hợp cùng với ánh đèn sẽ tạo nên bản nhạc ánh sáng đầy độc đáo. Lựa chọn thêm một mẫu đá Marble có hoa văn lớn ốp ngay giữa căn phòng khách với những đường vân xuyên suốt, sống động làm gia tăng vẻ sang trọng cho tổng thể căn phòng. Hiện nay, xu hướng chọn tấm đá ốp lát với kích thước lớn 2x3m ngày càng được ưa chuộng hơn, bởi nó giúp tạo độ xuyên suốt và không cần phải đi các đường ron như trước nữa.
+ Phòng tắm
Thời gian gần đây, gia chủ ngày càng yêu thích sử dụng chất liệu đá Marble để ốp tường phòng tắm. Cụ thể, những loại gạch có tông màu xám làm tăng thêm vẻ hiện đại, sang trọng cho căn phòng, phô diễn vẻ đẹp mang phong cách phương Tây. Còn nếu phòng tắm có diện tích nhỏ bạn nên ưu tiên các tông màu nhẹ, kết hợp cùng ánh sáng vừa đủ để tạo sự thư giãn.
4. Bảng giá đá Marble
Tên Đá |
Mặt Bếp |
Cầu Thang |
Mặt Tiền |
Xuất Xứ |
Trắng Ý |
2.050 |
2.500 |
2.750 |
Italy (Ý) |
Trắng Carrara |
1.950 |
2.250 |
2.550 |
Italy (Ý) |
Trắng Polaris |
2.200 |
2.450 |
2.750 |
Hy Lạp |
Trắng Volakas |
1.850 |
2.100 |
2.300 |
Italy (Ý) |
Trắng Rosa Light |
1.850 |
2.050 |
2.350 |
Tây Ban Nha |
Trắng Sứ Bột |
1.650 |
1.950 |
2.250 |
Ấn Độ |
Trắng Muối |
1.850 |
2.100 |
2.350 |
Nghệ An |
Trắng Moca Cream |
1.200 |
1.400 |
1.600 |
Tây Ban Nha |
Đen Tia Chớp |
1.650 |
1.900 |
2.100 |
Tây Ban Nha |
Đen Portoro |
2.050 |
2.450 |
2.650 |
Italy (Ý) |
Đỏ Huyết Dụ |
1.850 |
2.100 |
2.350 |
Đức |
Hồng Sò |
1.850 |
2.100 |
2.350 |
Tây Ban Nha |
Hồng Botticino |
1.950 |
2.200 |
2.500 |
Hungary |
Hồng Cream Nova |
1.950 |
2.250 |
2.550 |
Italy (Ý) |
Kem Chỉ Đỏ |
1.850 |
2.100 |
2.350 |
Tây Ban Nha |
Kem Botticino |
1.950 |
2.250 |
2.550 |
Tây Ban Nha |
Kem Crema Marfil |
1.950 |
2.250 |
2.550 |
Tây Ban Nha |
Light Emperador |
1.750 |
1.950 |
2.250 |
Tây Ban Nha |
Light Emperador 2 |
1.800 |
2.000 |
2.300 |
Tây Ban Nha |
Nâu Tây Ban Nha |
1.800 |
2.050 |
2.350 |
Tây Ban Nha |
Dark Emperador |
1.900 |
2.100 |
2.400 |
Tây Ban Nha |
Nâu Daino |
1.950 |
2.300 |
2.600 |
Tây Ban Nha |
Nâu Oman |
1.950 |
2.300 |
2.550 |
Italy (Ý) |
Nâu Bone |
2.100 |
2.350 |
2.600 |
Tây Ban Nha |
Nâu Orange Tea |
2.250 |
2.500 |
2.800 |
Tây Ban Nha |
Vàng Ai Cập |
1.650 |
1.800 |
2.000 |
Hy Lạp |
Vàng Rễ Cây |
1.850 |
2.050 |
2.350 |
Ấn Độ |
Xám Vân Gỗ |
2.050 |
2.600 |
2.900 |
Italy (Ý) |
Xanh Napoli |
1.650 |
1.850 |
2.100 |
Italy (Ý) |
Xanh Rễ Cây |
1.850 |
2.100 |
2.450 |
Ấn Độ |
5. Một số mẫu đá Marble đẹp
Thùy Duyên