Bảng giá gạch lát vỉa hè

Thị trường với nhiều loại gạch lát vỉa hè khác nhau. Mỗi loại gạch đều có đặc điểm riêng và giá bán khác nhau. Theo dõi bài viết sau để nắm rõ đặc điểm và bảng giá gạch lát vỉa hè các loại.

1. Đặc điểm gạch lát vỉa hè các loại

1.1. Gạch con sâu

+ Đặc điểm chung

Gạch con sâu hay gạch zíc zắc là loại gạch được sản xuất từ nhiều nguyên liệu khác nhau như bột đá mi, gạch, xi măng, màu, phụ da, chất độn bền chặt. Chúng ta vẫn thường thấy gạch con sâu được dùng nhiều cho các công trình công cộng, vỉa hè đường phố, công viên, khu đô thị mới. Bên cạnh đó, nó còn có thể dùng để lót sân vườn, sân xe hơi, sân nhà riêng hay thậm chí là khu resort, bến cảng.

Điều đặc biệt nhất của gạch con sâu là hình dáng uốn éo của nó giúp khi thi công xuống nền đảm bảo độ bền chặt lâu dài. Gạch cũng có gãy vỡ, dễ thi công, do đó mà được rất nhiều nhà thầu ưa chuộng lựa chọn.

+ Chi tiết kích thước và trọng lượng

Gạch con sâu hai loại 6cm và 8cm tương ứng kích thước chiều dài x chiều rộng là  22.5 cm x 11.5 và 23 cm x 11.5.Với kích thước này, trọng lượng của viên gạch con sâu khoảng 3.1kg. Trung bình, mỗi mét vuông cần khoảng 37 đến 40 viên.

Điểm cộng của gạch lát vỉa hè con sâu là chịu nén tốt, khả năng chống mài mòn, chống trơn tượt cao. Đặc biệt, gạch còn thoát nước được dễ dàng.


1.2. Gạch Terrazzo

+ Đặc điểm chung

Gạch Terrazzo được sản xuất từ nhiều nguyên liệu khác nhau như bột đá, xi măng, chất độn, đá mi,…Cộng với công nghệ ép rung tự động và bán tự động góp phần đem lại những viên gạch đảm bảo chất lượng cao, sử dụng được nhiều công trình khác nhau. Không phải ngẫu nhiên mà gạch terrazzo được sử dụng nhiều nhất trong các loại gạch lát vỉa hè, đó là nhờ độ thẩm mỹ cao, sự đa dạng mẫu mã, bền bỉ, dễ vệ sinh, dễ thi công, không bị ứ nước của gạch.

Bề mặt của gạch Terrazzo được phru một lớp men màu và trộn với đá tự nhiên, ép chặt vào trong khuôn thép để tạo nên các sản phẩm dạng khuôn mẫu. Sau khi ép, nhà sản xuất phải chờ cho gạch đủ khô rồi sau đó mới mài láng. Lúc này, những hạt đá lấm tấm nổi lên trông đẹp mắt và cũng vì vậy mà nó được gọi là gạch đá mài.

Tính thẩm mỹ của gạch Terrazzo cao nên giúp công trình xây dựng trở nên sang trọng hơn, tạo đường nét lịch sự, mỹ quan hấp dẫn.

+ Chi tiết kích thước và trọng lượng

Gạch Terrazzo được chia làm hai loại chính, một là gạch chưa mài, hai là gạch đã mài. Loại gạch chưa mài có đặc điểm bề mặt nhám, thích hợp cho các công trình có yêu cầu đặc biệt.

Kích thước gạch Terrazzo phổ biến nhất là 400x400x30mm. Tuy nhiên, đôi khi do nhu cầu mà bạn có thể lựa chọn loại có kích thước 300x300x25mm và 500x500x33mm. Mỗi m2 lát gạch Terrazzo kích thước 400x400 là 6.25 viên, loại 300x300 sẽ là 11.1 viên và loại 500x500 sẽ là 4 viên. Ưu điểm của loại gạch Terrazzo là dễ thoát nước, chống trơn trượt, khả năng hài mòn hiệu quả, cường độ chịu nén cao.

1.3. Gạch chữ I

+ Đặc điểm chung

Gạch chữ I là loại gạch block tự chèn được sử dụng nhiều để lát vỉa hè cho sân vườn. Tùy theo nhu cầu mà người dùng lựa chọn loại gạch chữ I nào như gạch chữ I nhám công nghệ ép rung, gạch chữ I nhám công nghệ ép thủy lực khép kín hay gạch chữ I bóng công nghệ đúc bê tông tươi.

Cấu tạo gạch chữ I từ các nguyên liệu như đá mi, cát, xi măng, phụ gia,…Vì có hai đầu ngang tựa như chữ I hoa nên người dùng đặt tên là gạch chữ I. Kết cấu độc đáo của gạch giúp nó khi lát xuống nền đảm bảo sự chắc chắn hơn.

+ Chi tiết kích thước và trọng lượng

Kích thước và hình dạng của gạch chữ I khá dày, hay được sử dụng để lót các bề mặt cát, do đó mà tương đối dễ thi công và hạn chế tình trạng nứt vỡ. Gạch có độ dày phổ biến là 6cm và 8cm, kích thước chiều dài 20cm, chiều rộng 16.4cm.

Tùy theo mỗi công trình khác nhau mà người dùng lựa chọn loại có độ dày như thế nào cho phù hợp. Trung bình trọng lượng của viên gạch chữ I khoảng 3.5 đến 4kg. Mỗi mét vuông cần khoảng 30 đến 36 viên gạch tùy theo bạn lựa chọn kích thước nào. Ưu điểm của gạch là chịu nén cao, chống mài mon, chống trơn trượt, thoát nước dễ dàng,…

1.4. Gạch chữ nhật

+ Đặc điểm chung

Gạch chữ nhật hay gạch màu, gạch block tự chèn được phân thành hai loại chính là gạch chữ nhật mặt bóng và gạch chữ nhật mặt nhám. Nguyên liệu chính được dùng để sản xuất gạch chữ nhật là đá mi, đá, cát, xi măng, bột màu, phụ gia, chất độn,….Gạch sử dụng công nghệ rung hay ép rung giúp cho bê tông được lèn chặt vào khuôn, tạo nên những viên gạch có hình dạng sẵn.

Toàn bộ các khâu từ chọn lựa nguyên liệu, phối liệu, lực rung ép, phụ gia, bảo dưỡng,…đều được thực hiện tỉ mỉ, đảm bảo mang đến những viên gạch có độ cứng và chất lượng cao. Độ chịu lực phổ biến của gạch chữ nhật có Mac 200. Nó hay được sử dụng để lát sân nhà, sân vườn, lát vỉa hè, công viên, sân trường học, khu đô thị,…

+ Chi tiết kích thước và trọng lượng

Kích thước gạch chữ nhật có chiều dài x chiều rộng tương ứng 20cm x 10cm, độ dày có hai loại 6cm và 8cm. Trọng lượng gạch chữ nhật khoảng 3.5kg, mỗi mét vuông trung bình sẽ lát khoảng 50 viên.

Tương tự như nhiều loại gạch lát vỉa hè kể trên, điểm cộng của loại gạch chữ nhật là cường độ chịu nén cao, khả năng chống mài mòn, chống trơn và thoát nước hiệu quả.

1.5. Gạch chìa khóa

+ Đặc điểm chung

Gạch chìa khóa hay còn gọi là gạch sân khấu, nó hay được sử dụng vì hình dáng khá dễ thương, bắt mắt. Gạch được dùng nhiều để lát vỉa hè, công trình giao thông công cộng, hè đường, bến bãi, cầu cảng, bệnh viện, sân trường,…

+ Chi tiết kích thước và trọng lượng

Gạch chìa khóa có kích thước 227 x 137 x 60 mm, trọng lượng 3.1 kg/viên. Tùy theo nhu cầu mà người dùng lựa chọn loại có màu đỏ, xanh, vàng hay ghi. Với quy cách 38 viên/m2 và cường độ >= 200 daN/cm2 đảm bảo mang lại công trình tính thẩm mỹ cao, bền bỉ, chống trơn trượt và thoát nước dễ dàng.


2. Bảng giá gạch lát vỉa hè các loại

STT

Sản phẩm

Quy cách (mm)

Định mức (viên/m2)

Giá/viên (vnđ)

Giá/m2  (vnđ)

GẠCH TERRAZZO

1

Terrazzo đá mài

300x300x30

11

7.270

80.000

2

Terrazzo đá mài

400x400x30

6.25

13.500

85.000

GẠCH BLOCK (MAC 100)

1

Gạch R 90

190x90x135

20

1.958

39.160

2

Gạch R 100

90x100x190

12,5

5.225

65.312

3

Gạch R 150

390x150x190

12,5

6.44

80.500

4

Gạch R 190

390x190x190

12,5

8.525

106.562

5

Gạch D 100

390x100x190

12,5

8.503

106.287

6

Gạch T 65

200x100x65

6,3

990,0

62.865

GẠCH BLOCK TỰ CHÈN (MAC 200)

1

Gạch zíc zắc

224x112x60

39,5

1.958

77.341

2

Gạch con sâu

224x112x60

39,5

2.168

85.636

3

Gạch lục giác ghi

200x200x60

27

2.75

74.250

4

Gạch lục giác màu

200x200x60

27

2.86

77.220

5

Gạch lục giác xanh

200x200x60

27

2.975,5

80.338

6

Gạch bát giác ghi

240x240x60

25

3.135

78.375

Trên đây là đặc điểm và bảng giá gạch lát vỉa hè các loại. Hi vọng qua đây giúp bạn nắm rõ hơn các dòng sản phẩm này và đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.

Thùy Duyên