Giá xây nhà trọn gói tính theo M2

Giá xây nhà trọn gói 2018 tính theo M2 là bao nhiêu? Cách tính diện tích xây dựng nhà như thế nào? giá vật liệu và nhân công ra sao... chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tất cả các vấn đề trên trong bài viết dưới đây.

1. Bảng tiên lượng dự toán


Là bảng xác định khối lượng chính xác của tất cả các công việc cũng như các hạng mục cần phải thực hiện xuyên suốt từ lúc khởi công cho tới lúc hoàn thiện công trình. Ví dụ: xác định công trình sẽ xây bao nhiêu M2 bằng tường gạch ống có độ dày 100cm? Phải đổ tất cả là bao nhiêu khối bê tông cột, sàn?

 


2. Bảng tổng hợp kinh phí vật tư


Đây là bảng liệt kê chính xác số lượng và đơn giá hiện hành trên thị trường của tất cả các loại vật tư sẽ sử dụng cho công trình. Chẳng hạn: phải sử dụng bao nhiêu xi măng, loại xi măng nào? sử dụng bao nhiêu sắt thép? Bao nhiêu gạch? Giá cả như thế nào?...


3. Bảng tổng hợp kinh phí dự toán


Bảng này ghi rõ chi phí cho phần nhân công, vật liệu và các chi phí liên quan khác trong suốt quá trình xây dựng. Đây cùng chính là bảng dự toán cuối cùng, có độ chính xác cao nhất, sai số chỉ nhỏ hơn khoảng 5% cho việc định giá xây nhà.

 

 


4. Báo giá thi công xây dựng phần thô


Đối với phần thô, hiện chúng tôi đang áp dụng đơn giá cụ thể như sau:


+Công trình có diện tích trên 350m2 sàn: 2.900.000/m2


+ Công trình có diện tích trên 300m2 đến dưới 350m2 sàn: 3.000.000/m2


+ Công trình có diện tích trên trên 250m2 đến dưới 300m2 sàn: 3.100.000/m2


+ Công trình có diện tích nhỏ hơn 200m2: 3.300.000/m2


Lưu ý là đơn giá này chưa bao gồm các khoản như: chi phí khoan nhồi cọc, khoan địa chất, ép cọc. Ngoài ra, vật liệu sử dụng có thể thay đổi tùy theo từng địa phương, thay đổi loại có giá trị tương ứng nếu như gặp khó khăn trong phần vật tư cung ứng cho công trình.


5. Báo giá phần trọn gói


Hiện nay, mức giá xây nhà trọn gói mà chúng tôi đang áp dụng là từ 4.800.000 VNĐ/m2 đến 5.400.000 VNĐ/m2. So với mặt bằng chung của thị trường thì đây là mức giá hợp lý, vừa đảm bảo chất lượng công trình, vừa làm yên tâm và phù hợp với túi tiền của các gia chủ.

 


6. Chủng loại vật tư thô


*Chủng loại vật tư thô:


Sắt: Việt Nhật, Pomina


Cát vàng: cát rửa hát lớn, cát mi xây tô


Ống cứng: luôn dây điện âm sàn BTCT


Vật liệu chống thấm: Sikalatex, Filntkote

Xi măng: Hà Tiên, Holcim


Ngói, tôn, hệ thống vỉ kèo: tôn giả ngói hoa sen, ngói đất nung Thái Lan


Đá: Hóa An, Bình Điền


Gạch: Tynel nhà máy Tân Uyên thương hiệu Tám Quỳnh, Trung Nguyên, Thành Tâm (kích thước 8x8x18, sẽ trình mẫu trước khi thi công)


Dây cáp điện: Cadivi loại 1


Ống nước: Bình Minh loại 1


Lưu ý là đối với mỗi công trình, khách hàng có thể chủ động trong việc yêu cầu lựa chọn, thay đổi các vật liệu xây dựng phần thô và hoàn thiện sao cho phù hợp nhất với chi phí và nhu cầu, sở thích của mình.

 

ĐT