Bảng giá in decal nhựa
Ngày đăng: 11/01/2019, 09:30
In decal nhựa chính là chất liệu thường hay được sử dụng để in ấn tem nhãn thông dụng. So với decal giấy thì nó có nhiều điểm giống nhau, song chất liệu của nó đa dạng hơn nên thỏa mãn được nhiều yêu cầu khác nhau của người dùng. Bên cạnh đó bảng giá in decal nhựa cũng khá rẻ, độ bền cao, dẻo dai, tuổi thọ lâu dài, đảm bảo tiết kiệm được chi phí khá nhiều khi sử dụng.
1. Chất liệu sử dụng in decal nhựa
Bên cạnh máy móc hiện đại, để in decal nhựa còn đòi hỏi sự đa dạng về chất liệu giấy. Tùy theo mục đích và khả năng tài chính mà bạn lựa chọn loại nào cho thích hợp.
+ Decal nhựa PP (Polypropylene)
Decal nhựa PP được làm bằng chất liệu nhựa có màu trắng và độ dày chừng 3mm. Phía sau của nó có chất kết dính khá bền chắc, được sử dụng nhiều để làm tem bảo hành, tem niêm phong, tem vỡ, chịu được nhiệt độ 80 độc C, không bị phai màu chữ khi hóa chất nhiệt độ cao tác động vào. Theo nhận xét của các chuyên gia thì chất liệu này được xem là lựa chọn rất tốt dành cho môi trường có tác động cao hay các sản phẩm sử dụng bên ngoài.
+ Decal nhựa Polyester
Giống với chất liệu PP ở trên, song decal nhựa Polyester có độ bền vượt trội hơn hẳn, nó chịu được nhiệt cao hơn đến 132 độ. Bề mặt sau có lớp keo dính bám chắc. Đây có thể nói là một sản phẩm cực kỳ thích hợp dành cho môi trường bên ngoài, yêu cầu độ bền cao. Loại tem nhãn khi sản xuất sử dụng chất liệu này có thể kháng được hóa chất như dầu, dung môi nhẹ. Bên cạnh đó nó cũng thích hợp cho việc in tem để gắn lên các sản phẩm. Bạn có thể áp dụng nó cho môi trường sục hóa chất nhiệt độ cao như ngành trang sức.
+ Decal nhựa Polyester mạ kim loại
Đây là một loại giấc bạc có thiết kế dưới tấm phim nhựa polyester, khả năng chịu nhiệt và hóa chất vượt trội. Hình dáng của nó cũng tương đối đẹp, đáp ứng được nhiều yêu cầu như tính thẩm mỹ, hiệu suất, độ bền cao…
+ Decal nhựa dẻo
Tem decal chất liệu PVC thực chất là nhựa tổng hợp, nhựa dẻo, nó có độ bền cao, được thiết kế một mặt trắng láng, mặt bên dưới là lớp đế, chính giữa là một lớp keo được sử dụng để dán. Theo người dùng đánh giá thì loại decal này khá tốt, chống thấm nước và không bị tan trong nước, khả năng chịu va đập và ma sát cực kỳ tuyệt vời.
+ Decal pvc
Đây chính là loại nhựa tổng hợp với độ bền tương đối cao, thiết kế bề mặt có màu trắng láng, mặt bên dưới là lớp đế và phía chính giữa là một lớp keo được sử dụng để dán. Vì chất lượng củ bản in tốt nên bảo quản được lâu, không xảy ra tình trạng thấm nước, lại xé không bị rách. Do đó mà tem nhãn PVC thường được dùng để dán nhãn, đóng gói sản phẩm, có điều kiện di chuyển nhiều và chịu va chạm tốt. Ngoài ra, nó còn được dùng trong các ứng dụng khác như tem nhãn chịu dầu, nước như hàng đông lạnh.
2. Ưu điểm in decal nhựa
+ In decal nhựa có khả năng kết dính cao, dễ dàng tồn tại được trong nhiều điều kiện môi trường khắc nghiệt khác nhau như nắng, mưa, môi trường đông lạnh, môi trường với nhiệt độ cao, môi trường có độ ẩm cao…
+ In decal nhựa chính là loại decal với chất liệu bền, dẻo dai, chịu được sự va quệt mỗi khi vận chuyển. Nhãn decal nhựa hay được dùng để dán nhãn, đóng gói sản phẩm với điều kiện dùng và di chuyển chịu được nhiều va chạm. Ngoài ra, nhãn cũng được bế hình dạng, quy cách và màu sắc.
+ Nhà sản xuất có thể thực hiện các màu sắc của tem theo yêu cầu khách hàng, về hình dạng và kích thước đa dạng như hình tròn, hình vuông hay hình tổng hợp.
3. Bảng giá in decal nhựa
In decal nhựa bế thẳng, cán màn bóng |
|||||||
Kích thước |
5 cm2 |
6 cm2 |
7 cm2 |
8 cm2 |
9 cm2 |
10 cm2 |
15 cm2 |
200 nhãn |
120.000 |
140.000 |
155.000 |
170.000 |
190.000 |
205.000 |
260.000 |
300 nhãn |
160.000 |
190.000 |
210.000 |
230.000 |
250.000 |
270.000 |
350.000 |
400 nhãn |
200.000 |
230.000 |
260.000 |
290.000 |
310.000 |
340.000 |
440.000 |
500 nhãn |
240.000 |
270.000 |
300.000 |
370.000 |
400.000 |
430.000 |
530.000 |
Thời gian in |
2 - 4 ngày |
In decal nhựa bế thẳng, cán màn bóng |
|||||||
Kích thước |
20 cm2 |
25 cm2 |
30 cm2 |
35 cm2 |
40 cm2 |
45 cm2 |
50 cm2 |
200 nhãn |
310.000 |
360.000 |
400.000 |
450.000 |
500.000 |
550.000 |
590.000 |
300 nhãn |
410.000 |
470.000 |
540.000 |
600.000 |
660.000 |
730.000 |
800.000 |
400 nhãn |
520.000 |
590.000 |
660.000 |
750.000 |
830.000 |
910.000 |
990.000 |
500 nhãn |
620.000 |
700.000 |
760.000 |
900.000 |
980.000 |
1.080.000 |
1.180.000 |
Thời gian in |
2 - 4 ngày |
Thùy Duyên