Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói

 

 

 

Bên cạnh việc tìm hiểu giá xây nhà trọn gói thì việc tham khảo mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói cũng được cho là rất quan trọng để gia chủ có thể đảm bảo quyền lợi của mình một cách chính đáng và tối đa.


I. Các hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói hiện nay


Tùy vào quy mô và tính chất công trình mà hợp đồng xây nhà trọn gói được chia thành:


- Hợp đồng xây nhà cấp 4 trọn gói
- Hợp đồng xây biệt thự trọn gói
- Hợp đồng xây nhà phố trọn gói
- Hợp đồng thi công nội thất trọn gói.


II. Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói


Dưới đây là mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói chung nhất, được áp dụng cho mọi công trình với những khách hàng sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  - Tự do - Hạnh phúc

*********

TP Hải Phòng, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: …../2018/HĐKT/SHAC

V/v: thi công trọn gói công trình

Công trình:

                 Địa điểm xây dựng:                               

       GIỮA

    Ông (Bà):

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG


- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ vào năng lực và giấy phép thành lập Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Sơn Hà số 0200727588 ngày 14/10/2013 của Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

 

 


PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG


Hôm nay, ngày …. tháng … năm ... tại Hải Phòng.


Chúng tôi gồm:


Bên A (Chủ đầu tư):


Đại diện: Chức vụ:


Địa chỉ:


Điện thoại:


Bên B (Nhà thầu): CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ


Đại diện: Ông Nguyễn Hoàng Long Chức vụ : Giám Đốc


Địa chỉ: Số 129 -131 Chợ Hàng, P. Dư Hàng Kênh, Q. Lê Chân, Tp. Hải Phòng.


Điện thoại: 0225.2.222.555


Số tài khoản:


Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý thống nhất đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:


Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải


Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây: (Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng).


Điều 2. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng


1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.


2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng Tiếng Việt.


Điều 3. Nội dung công việc phải thực hiện


Bên A giao cho bên B thi công xây dựng phần thô và hoàn thiện căn nhà theo thiết kế đã được 2 bên thống nhất do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sơn Hà thiết kế bao gồm :


- Thi công móng cọc bê tông cốt thép theo thiết kế. 


- Thi công xây dựng phần thân theo thiết kế gồm xây trát ốp lát hoàn thiện.


- Thi công phần điện nước toàn nhà, đèn led chiếu sáng.


- Lắp đặt thiết bị vệ sinh Inax.


- Cửa thông phòng và cửa sổ là cửa nhôm kính Việt Pháp.


Không bao gồm: phần nội thất, vách trang trí, vách kính phòng khách bếp, điều hòa, camera giám sát, thiết bị sử dụng, đèn trang trí.


LƯU Ý: THAY ĐỔI CHO PHÙ HỢP THEO CÔNG TRÌNH CỦA GIA ĐÌNH


Điều 4. Thể thức thi công hạng mục công trình và giá thi công


1. Móng và vật liệu xây dựng phần thô


a) Móng


Móng được thi công chuẩn theo bản thiết kế kết cấu cọc bê tông cốt thép.


b) Vật liệu xây dựng


Cát xây trát đổ bê tông:


Gạch đặc :


Đá bê tông:


Xi măng:


Sắt thép xây dựng:


2. Phần vật liệu hoàn thiện


Bên B cung cấp mẫu để bên A duyệt và cùng chọn lựa.


a) Sơn bả, trần thạch cao, chống thấm.


- Sơn bả là sơn Mykolor hoặc Spec, màu sơn theo thiết kế tổng thể của nhà, được sự chỉ định của bên thiết kế.


- Toàn bộ trần các phòng, sảnh được đóng bằng thạch cao dày 9 mm khung xương Vĩnh Tường loại 1, Tấm Boral tiêu chuẩn (khu vực đóng trần không trát), trần WC là tấm chống ẩm.


- WC, ban công chống thấm bằng vật liệu chống thấm của Úc.


b) Điện nước, thiết bị vệ sinh.


- Dây điện toàn nhà là dây của Hàn Quốc được chạy trong ống nhựa cứng và ống gen ra các thiết bị.


- Công tắc, ổ cắm, mặt, át, ăng ten, điện thoại … dùng chuẩn hãng thiết bị Panasonic.


- Toàn bộ ống cấp nước nóng lạnh được dùng ống hàn nhiệt, ống thoát nước dùng ống nhựa pvc ống c2.


- 04 phòng wc lắp đặt hệ thống vách kính cường lực 1cm khu tắm phụ kiện VVP.


- Lắp hệ thống bình nước nóng Ariston 30l cho 4 phòng WC.


- Bồn nước trên mái là bồn Inox Sơn Hà 2m3.


- Thi công phần chống sét mái: 3 kim thu sét mạ đồng + hệ thống tiếp địa + dây dẫn.


- Hệ thống dây chờ truyền hình cáp toàn nhà.


- Xí bệt Inax C991VRN.


- Chậu rửa âm bàn Inax GL2293V.


- Vòi chậu Inax LFV112s.


- Sen tắm Inax BFV41s cho 4 phòng WC.


- Bộ phụ kiện nhà vệ sinh Đình Quốc DQ9902.


c) Gạch ốp lát là gạch Viglacera trong nước, sàn gỗ công nghiệp, cổ đá và mặt đá cầu thang.


- Gạch ốp WC cao 2,5m ( kịch trần thạch cao ) bằng gạch kích thước 30x60. Nền vệ sinh kích thước 30x30.


- Sàn phòng ngủ + ShC và phòng thờ sàn gỗ công nghiệp dày 12 mm Thái Lan.


- Tầng 1 là gạch Viglacera kích thước 80x80.


- Mặt tiền ốp gạch Trung Quốc màu theo thiết kế.


- Sân phơi, ban công dùng loại gạch Viglacera 40x40.


- Bậc tam cấp là đá granite vàng Bình Định hoặc đỏ ruby ấn độ, mặt tiền tầng 1 ốp gạch Trung Quốc.


- Cổ bậc cầu thang ốp đá trắng, mặt bậc cầu thang ốp đá granite.


d) Cửa nhôm, cửa gỗ, cửa kính, rèm cửa.


- Cửa thang phòng: cửa nhôm Việt Pháp.


- Cửa mặt tiền + cửa sổ + cửa wc: cửa nhôm Việt Pháp.


- Lan can cầu thang, lan can mặt tiền : kính cường lực dày 10mm, tay vịn nhựa vân gỗ.


LƯU Ý: THAY ĐỔI CHO PHÙ HỢP THEO CÔNG TRÌNH CỦA GIA ĐÌNH


3. Giá trị hợp đồng được tính trọn gói


- Giá trị hợp đồng được xác định trên cơ sở áp giá vật liệu xây dựng tại thời điểm bắt đầu ký hợp đồng thi công.


- Giá trị khoán gọn công trình là: ...........................


(Bằng chữ:...............................................)


- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT và sân cổng tường rào.


LƯU Ý: THAY ĐỔI CHO PHÙ HỢP THEO CÔNG TRÌNH CỦA GIA ĐÌNH


Điều 5. Hình thức và phương thức thanh toán


1. Hình thức thanh toán


Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.


2. Phương thức thanh toán


Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:


- Ngay sau khi ký kết hợp đồng bên A tạm ứng cho bên B số tiền là 30% tạm tính tương đương ...........................

(Bằng chữ: ...............................................)


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành phần móng. Tạm ứng:...........................

(Bằng chữ: ...............................................)


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành đổ mái tầng 1. Tạm ứng:.......................


(Bằng chữ: ...............................................)


- Ngày .../.../ 2018 hoànthành 80% khối lượng trát tường. Tạm ứng:.............


(Bằng chữ: ...............................................)


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành phần đóng trần thạch cao. Tạm ứng:...............


(Bằng chữ: ............................................... )


- Giá trị còn lại của hợp đồng là ...........................

(Bằng chữ: ......................................)

Bên A thanh toán nốt cho bên B khi công trình được bàn giao cho bên A trong vòng 10 ngày.


LƯU Ý: THAY ĐỔI CHO PHÙ HỢP THEO CÔNG TRÌNH CỦA GIA ĐÌNH

 

Điều 6.Tiến độ thực hiện công việc


Ngày khởi công:


Ngày hoàn thành:


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành phần móng.


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành đổ mái tầng 1.


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành 80% khối lượng trát tường.


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành phần đóng trần thạch cao.


- Ngày .../.../ 2018 hoàn thành sơn bả bàn giao công trình.


Hoàn thiện toàn bộ công trình trong vòng ... tháng ... ngày.


Bàn giao công trình trong vòng ... tháng ... ngày kể từ ngày khởi công (trong đó dự phòng thời gian bất lợi do thời tiết và các điều kiện khách quan mang lại là 15 ngày).


LƯU Ý: THAY ĐỔI CHO PHÙ HỢP THEO CÔNG TRÌNH CỦA GIA ĐÌNH

 


Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.


1. Quyền của Bên A.


- Sở hữu và sử dụng theo Hợp đồng;


- Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn thiết kế không đạt chất lượng theo Hợp đồng;


- Kiểm tra công việc của Nhà thầu nếu thấy cần thiết;


- Chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu , Bên A yêu cầu Bên B sửa đổi, bổ sung các hạnh mục thiếu sót, sai do lỗi của Bên B. Nếu sửa đổi sẽ được tính vào giá trị của công trình;


- Cử người giám sát về kỹ thuật, kiểm tra số lượng, chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt theo đúng hợp đồng;


2. Nghĩa vụ của Bên A


- Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công;


- Cung cấp đầy đủ cho Bên B tài liệu, số liệu, các văn bản có liên quan đến công trình. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp;


- Xem xét yêu cầu, đề xuất của Nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc thi công và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ thực hiện tư vấn xây dựng;


- Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu trong khoản thời gian 3 ngày làm việc. Nếu trong khoản thời gian này Chủ đầu tư không có ý kiến thì coi như Chủ đầu tư đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu;


- Giải quyết những tranh chấp, khiếu nại và các thủ tục chi phí với các ban ngành hay khu vực quản lý dự án (nếu có);


- Không tham gia nội bộ của Bên B;


- Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này;


- Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với Nhà thầu.


Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B


1. Quyền của Bên B


- Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến tư vấn thiết kế;


- Đề xuất các công việc chưa được Chủ đầu tư đưa vào hồ sơ yêu cầu hoặc thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng;


- Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;


- Được chỉnh sửa kinh phí khi phải chỉnh sửa lại nội dung dự án đầu tư do thay đổi chi trương đầu tư hoặc thiết kế của Bên A.


2. Nghĩa vụ của Bên B


- Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc do Nhà thầu thực hiện;


- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;


- Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư trong khoản thời gian 3 ngày làm việc. Nếu trong khoảng thời gian này Nhà thầu không có ý kiến thì coi như Nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư;


- Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý;


- Nộp danh sách và giấy tùy thân của công nhân Bên B làm thủ tục đăng ký tạm trú.


- Đảm bảo an ninh trật tự xã hội, khu vực;


- Bên B có trách nhiệm giữ bí mật tất cả các tài liệu, số lượng và thông tin của dự án, không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ dưới bất cứ hình thức nào cho bên thứ ba mà không có chấp thuận của Bên A.


Điều 9. Rủi ro và bất khả kháng


1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.


2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.


- Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng;


- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của Hợp đồng này;


3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng


- Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 14 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện thường vào thời gian sớm nhất;


- Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;


- Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình;


- Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 7 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo;


4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng


Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do Nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được Chủ đầu tư xem xét để thanh toán.


Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng


1. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư


Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 3 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến Nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:


- Nhà thầu không tuân thủ về thực hiện Hợp đồng;


- Nhà thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà Nhà thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 7 ngày mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư về sai sót đó;


- Nhà thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 6 [Tiến độ thực hiện công việc], hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;


- Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư;


- Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng của, bị quản lý tài sản;


- Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 9 [Rủi ro và bất khả kháng];


2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu


Về cơ bản, Chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.


3. Khi chấm dứt Hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.


4. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.


5. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 5 [Hình thức và phương thức thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực ( bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác…).


Điều 11. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp


Trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.


Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên thống nhất sẽ được giải quyết tại tòa án theo quy định của Hải Phòng theo quy định của pháp luật, phán quyết của toàn án là kết quả cuối cùng của sự tranh chấp. Mọi chi phí do bên thua kiện chịu trách nhiệm.


Điều 12. Những vấn đề hai bên thỏa thuận khác


Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày,hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.


Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …


Hợp đồng này bao gồm 11 trang và 12 Điều được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 01 bản, Nhà thầu giữ 01 bản.


ĐẠI DIỆN BÊN A                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 

III. Những lưu ý khi ký hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói


Hợp đồng xây dựng nhà ở nói chung và hợp đồng xây dựng nhà trọn gói nói riêng sẽ có những điều khoản mà bạn không thực sự hiểu hoặc hiểu không đúng. Vì thế, trước khi đặt bút ký hợp đồng, bạn cần hỏi công ty xây dựng, nhà thầu về các điều khoản còn mơ hồ. Bên cạnh đó, cần nắm vững một số nội dung chính, điều khoản chính, trong đó, có 4 điều khoản dưới đây để có thể hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình thi công.


Điều 1: Hiểu rõ về Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng


- Đơn giá xây dựng là bao nhiêu tiền/m2?


- Tiến độ thi công bắt đầu từ ngày nào? Ngày hoàn tất và mức phát bao nhiêu % giá trị hợp đồng nếu như chậm tiến độ thi công?


- Trị giá hợp đồng là bao nhiêu nếu tính theo giá thi công hoàn thiện?


Điều 2: Chú ý kĩ trách nhiệm của các bên


- Bên A: (Gia chủ)


+ Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình, vật tư đảm bảo số lượng, chất lượng và tạm ứng thanh toán kịp thời.


+ Đình chỉ thi công nếu thấy không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn lao động hoặc phí vật tư.


- Bên B: (Nhà thầu)


+ Luôn đảm bảo 5 - 6 thợ chính và 1 - 2 thợ phụ để thi công trong ngày.


+ Thi công theo thiết kế, yêu cầu của bên B.


+ Lập tiến độ thi công, chế độ an toàn cho kỹ thuật.


+ Chịu trách nhiệm bảo hành công trình bao nhiêu tháng sau khi bên A đưa vào nghiệm thu?


+ Số tiền bảo hành công trình là bao nhiêu % tổng giá trị thanh toán?


Điều 3: Thanh toán


Các đợt thanh toán dựa vào khối lượng công việc hoàn thành và được nghiệm thu:


- Xong phần xây thô và đổ mái được ứng bao nhiêu %? 40% hoặc hơn (ứng theo từng tầng);


- Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình, bên A được thanh toán không vượt quá 90% khối lượng công việc đã hoàn thành;


- Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.


Điều 4: Cam kết


- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên sẽ gặp nhau để bàn bạc, thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;


- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức, trình độ tay nghề kỹ thuật và tiến độ thi công như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;


- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;


Trên đây là mẫu hợp đồng xây dựng nhà trọn gói cũng như những lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng xây dựng, bạn có thể tham khảo để có thêm kinh nghiệm trong quá trình làm việc với nhà thầu nhằm đảm bảo tối đa quyền lợi của mình và chất lượng công trình.

Lê Trinh