Bảng giá ván ép cốp pha

Những năm gần đây, ván ép cốp pha ngày càng được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi hơn, nhất là trong ngành xây dựng. Bởi khi muốn đổ bê tông đòi hỏi phải có loại khuôn đổ đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như tính thẩm mỹ, trong khi đó ván ép cốp pha hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu này, giá ván ép cốp phá lại khá hấp dẫn. Do vậy, nếu bạn chưa biết về ván ép cốp pha, hãy thử nghiệm một lần để biết được lợi ích mà nó đem lại như thế nào nhé!

1. Ván ép cốp pha là gì?


Ván ép cốp pha hay còn còn là ván ép công trình coffa, ván cốp pha đỏ, ván cốp pha dài… Đây là loại ván công nghiệp được ghép từ nhiều miếng gỗ lại với nhau bằng cách sử dụng keo chuyên dụng chịu nước UF. Thị trường hiện nay có các loại ván ép cốp pha với nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, vàng, cam…Đây là lớp sơn được sử dụng để phủ lên trên bề mặt tạo màu, song cũng có trường hợp khách hàng không thích màu nên chỉ phủ keo mà không phủ sơn.

 

2. Quy cách của ván ép cốp pha


+ Đối với chiều ngang: Ván ép cốp pha có chiều dài đa dạng từ 150mm đến 600mm. Còn tùy vào nhu cầu sử dụng khác nhau mà mọi người lựa chọn loại với kích thước chiều ngang như thế nào từ 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 450mm, 500mm, 550mm, 600mm,…


+ Đối với chiều dài: Khi sử dụng trong ngành xây dựng, ván ép cốp pha với kích thước tương đối lớn, nó thậm chí lên đến 3, 4 mét. Cũng vì lý do này mà nhiều người gọi dòng sản phẩm này là ván ép cốp pha dài.


+ Đối với bề dày: Tương tự như các loại ván ép thông dụng trên thị trường, ván ép cốp pha dùng trong xây dựng có sự đa dạng về độ dày khác nhau như 12mm, 15mm, 18mm…Theo đó, kích thước chuẩn và được ứng dụng nhiều nhất trong số đó phải kể đến là loại có kích thước 18mm.


+ Đối với màu sắc và kích thước: Về màu sắc phổ biến nhất trong số đó phải kể đến chính là màu đỏ, kế đến là màu vàng, cam. Còn xét về kích thước thì bên cạnh những thông số mà chúng tôi chia sẻ ở trên thì ván ép cốp pha còn có phổ biến hai quy cách khác nữa đó là ván 1m x 2m và ván 1m2 x 2m4 tương ứng với chiều ngang x chiều rộng. Đối với những trường hợp đặc biệt, các khách hàng sẽ liên hệ trực tiếp với đơn vị sản xuất để trao đổi và nhận được kích thước mà mình mong muốn, đáp ứng mọi yêu cầu sử dụng.

 


3. Tại sao nên dùng ván cốp pha?


+ Mặc dù thị trường với nhiều loại ván ép khác nhau, tuy nhiên ván ép cốp pha được sử dụng nhiều nhất bởi nó có khả năng chịu nước, kích thước của ván cũng tương đối đa dạng, đúng theo tiêu chuẩn mà ngành xây dựng yêu cầu, cụ thể là khi đổ bê tông cho cột, sàn, đà…


+ Ván ép cốp pha cũng có chất lượng khá cao, khi sử dụng nó sẽ giảm thiểu được tối da tình trạng cong vênh, hỗ trợ các nhân công thực hiện việc lắp đặt một cách nhanh chóng, dễ dàng.


+ Giá cả mềm cũng là một ưu điểm không thể không kể đến của ván ép cốp pha. So với những loại ván ép khác thì nó có giá thấp hơn khác nhiều, phù hợp với khả năng tài chính của người dùng. Hơn thế nữa, bạn còn có thể tái sử dụng ván ép cốp pha để làm nhiều công việc, nhiều lần sau đó. Vậy nên không khó hiểu khi vì sao các nhà thầu xây dựng hiện nay lại yêu thích nó.


+ Trọng lượng ván ép cốp pha khá thấp, nhờ vậy mà nó giúp chống dính, mang lại hiệu quả khá cao, sau khi tháo gỡ không bị bám dính bê tông. Mỗi khi vận chuyển, di dời cũng đảm bảo được sự tiện lợi và an toàn nhất.


+ Sau khi tháo gỡ phần khuôn, bề mặt mà bạn thu lại được có sự bằng phẳng, nhẵn mịn, đẹp mắt. Đó là nhờ một phần không nhỏ lợi ích mà ván ép cốp pha mang lại. Bên cạnh đó, bên ngoài loại ván này còn được phủ bằng một lớp màng giấy cán keo phenolic, nhờ vậy mà nó có thể tăng cường thêm khả năng chống thấm nước, tăng cường thêm độ trơn bóng, láng mịn, không xảy ra tình trạng trầy xước. Sau khi bê tông đã khô, bạn không cần phải thực hiện thêm việc trát vữa, chỉ cần lăn sơn trực tiếp là được.

 


4. Bảng giá ván ép cốp pha


Hiện nay trên thị trường có nhiều loại ván ép cốp pha khác nhau và mỗi loại đều có một mức giá khác nhau. Tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính mà bạn đưa ra sự lựa chọn nào tốt nhất cho mình.


+ Giá ván ép cốp pha tấm loại A

Nguyên liệu gỗ

Keo

Độ dày

Dài x rộng

Màu sắc

Ứng dụng

Đơn giá

Bạch dương

Keo WBP Phenolic

18mm

1.22 x 2.44m

Trắng

Nội thất

390.000 đồng/tấm


+ Giá ván ép cốp pha tấm loại B

Nguyên liệu gỗ

Keo

Độ dày

Dài x rộng

Màu sắc

Ứng dụng

Đơn giá

Cao su mặt A, B

Keo WBP Phenolic

15mm

1.22 x 2.44m

Trắng hoặc phủ keo

Nội thất

350.000 đồng/tấm

18mm

1.22 x 2.44m

380.000 đồng/tấm


+ Giá ván ép cốp pha tấm loại C

Nguyên liệu gỗ

Keo

Độ dày

Dài x rộng

Màu sắc

Ứng dụng

Đơn giá

Gỗ điều

Keo WBP Phenolic

19mm

1 x 2m

Đỏ, cam, vàng,…

Đổ sàn

155.000 đồng/tấm

1.22 x 2.44m

240.000 đồng/tấm

 

Lưu ý: Sai số cho phép của mỗi sản phẩm ván ép cốp pha có độ dày 18mm là từ 0.5 - 1mm, độ dày 19mm là 1 – 2mm. Ngoài ra bảng giá trên còn chưa bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển.


Nếu bạn muốn sử dụng ván ép cốp pha, bạn chưa biết nên chọn loại nào đáp ứng được nhu cầu của mình. Chỉ cần một click chuột vào website của chúng tôi thì mọi thắc mắc của bạn đều sẽ được giải đáp đầy đủ.


Thùy Duyên