Cập nhật bảng giá ván MDF mới nhất
Ngày đăng: 22/07/2019, 08:56
Từ khi ra đời, ván MDF đã làm thay đổi vị thế độc tôn của gỗ tự nhiên trong thế giới nội thất. Vậy bảng giá ván MDF hiện nay như thế nào, nguồn gốc, ưu nhược điểm của ván MDF ra sao,…? Theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn bạn nhé!
1. Bảng giá ván MDF
STT |
ĐỘ DÀY (mm) |
ĐƠN VỊ TÍNH |
GIÁ BUÔN (vnđ) |
GIÁ LẺ (vnđ) |
VÁN MDF CÁCH ÂM |
||||
1 |
5 |
Tấm |
110.000 |
115.000 |
2 |
9 |
Tấm |
165.000 |
170.000 |
3 |
12 |
Tấm |
210.000 |
215.000 |
4 |
15 |
Tấm |
250.000 |
255.000 |
VÁN MDF CHỐNG ẨM THÁI LAN – SIAM |
||||
1 |
3 |
Tấm |
78.000 |
85.000 |
2 |
4.7 |
Tấm |
110.000 |
115.000 |
3 |
6 |
Tấm |
130.000 |
135.000 |
4 |
9 |
Tấm |
185.000 |
190.000 |
5 |
12 |
Tấm |
235.000 |
240.000 |
6 |
15 |
Tấm |
290.000 |
295.000 |
7 |
17 |
Tấm |
320.000 |
325.000 |
VÁN MDF CHỐNG ẨM THÁI LAN – CANACHAI |
||||
1 |
5.5 |
Tấm |
120.000 |
125.000 |
2 |
9 |
Tấm |
190.000 |
195.000 |
3 |
12 |
Tấm |
240.000 |
245.000 |
4 |
15 |
Tấm |
295.000 |
300.000 |
5 |
17 |
Tấm |
330.000 |
335.000 |
6 |
18 |
Tấm |
355.000 |
360.000 |
7 |
25 |
Tấm |
525.000 |
530.000 |
VÁN MDF CHỐNG ẨM TRUNG QUỐC – TẢN VIÊN |
||||
1 |
9 |
Tấm |
175.000 |
180.000 |
2 |
17 |
Tấm |
278.000 |
283.000 |
2. Nguồn gốc ván MDF
Ván MDF là cụm từ viết tắt của Medium Density Fiberboard. Loại ván này được tạo nên từ các nguyên liệu như mảnh vụn, nhánh cây gỗ tự nhiên sau khi xay nhuyễn thành sợi gỗ thì đem trộn keo, chất kết dính để ép thành tấm. Hiện nay, trên thị trường phổ biến kích thước ván MDF cơ bản đó là 1220x2440 mm và 1830x2440 mm. Về độ dày giao động từ 2.5 đến 25mm.
Lần đầu tiên ván MDF xuất hiện là vào năm 1950 tại nước Mỹ. Nhờ hội tụ được nhiều ưu điểm vượt trội nên sau đó nó đã nhanh chóng lan rộng sang các quốc gia trên thế giới và hiện tại trở thành ngành công nghiệp sản xuất hái ra tiền của hàng ngàn nhà máy khác nhau.
Còn tùy vào mỗi đơn vị sản xuất khác nhau mà sản xuất ván với trọng lượng khác nhau. Trung bình khoảng 750 đến 800kg/m3. Về tiêu chuẩn ván MDF cũng có nhiều loại từ tiêu chuẩn nội địa E2 đến tiêu chuẩn dùng để xuất khẩu như E1, E0, Carb P2. Những nhà máy sản xuất ván MDF nội địa được coi lớn nhất phải kể đến như Kiên Giang, Gia Lai, Quảng Trị,…Còn hàng nhập khẩu có thể kể đến như Vanachai, Mã Lai, Indo và Trung Quốc.
3. Tính chất vật lý của ván MDF
Ván MDF có màu vàng nhạt, bề mặt láng mịn và đồng nhất. Không phải ngẫu nhiên mà loại ván này được nhiều người dùng tin tưởng lựa chọn. Bởi đối với các nhà sản xuất thì loại ván này có thể dễ dàng tùy biến trong gia công sản xuất. Giá thành của nó cũng tương đối phải chăng nên đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Việt.
Một chi tiết khác đó là sự đa dạng bề mặt ván. Riêng ván MDF phủ melamine có đến 250 mã màu khác nhau. Hiện nay, phân khúc cao cấp nhất thị trường có mã màu An Cường. Phân khúc trung bình là những bộ mã màu Minh Long, Picomat, Dongwha, TaLaB. Điều đặc biệt là trong đó có nhiều mã màu với vân gỗ giống tự nhiên như đúc. Mã màu mang vẻ đẹp hiện đại, sang trọng mà các loại gỗ tự nhiên không có. Hoặc bạn có thể phủ màu đơn sắc vô cùng tinh tế, sắc sảo. Bên cạnh đó ván MDF còn có phủ veneer, phủ giấy keo, phủ sơn, laminate, acrylic...
4. Ưu nhược điểm ván MDF
+ Ưu điểm: Ván MDF tuyệt đối không bị cong vênh, nứt nẻ, mối mọt tấn công như gỗ tự nhiên. Bề mặt gỗ phẳng mịn, dễ gia công sản xuất, giá thành cũng tương đối rẻ. Bề mặt của ván đa dạng, phong phú, thích hợp với phong cách nội địa từ hiện đại cho đến cổ điển, sang trọng đến tinh tế bằng veneer, acrylic, melamine, laminte.
+ Nhược điểm: Loại ván MDF này không có khả năng chịu nước. Do vậy mà nó không được dùng nhiều để làm đồ thủ công mỹ nghệ, cũng không uốn được. Ngoài ra, ván MDF có độ dày giới hạn, độ dẻo dai hạn chế, tồn tại nồng độ formal nên có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng nếu lượng forrmaldehyde lớn thoát ra ngoài môi trường.
5. Ứng dụng ván MDF
Hiện nay ván MDF được ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất như đóng bàn ghế, tủ bếp, tủ hồ sơ, bàn học văn phòng, kệ sách, kệ trang trí, tủ quần áo, giường ngủ, làm vách ngăn của phòng karaoke, loa, vật liệu cách âm, quảng cáo,…
Trên đây là bảng giá và một số thông tin chi tiết về ván MDF. Hi vọng qua đây bạn có thể hiểu thêm được dòng sản phẩm này cũng như đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất cho mình. Chúc bạn thành công!
Thùy Duyên
Bài khác
- Giá ván ép cốp pha
- Lưu ý khi chọn vách ngăn bằng ván ép
- Tham khảo bảng giá ván ép cốp pha
- Ứng dụng chưa biết của ván ép cốp pha
- Khi nào nên lắp vách ngăn bằng ván ép?
- Kinh nghiệm chọn vách ngăn bằng ván ép
- Bảng giá ván ép cốp pha chi tiết
- Đặc điểm, bảng giá ván ép cốp pha
- Giá các loại ván ép
- Ván ép làm từ mùn cưa