Tham khảo bảng giá ván ép cốp pha
Ngày đăng: 20/11/2018, 05:41
Giá bán và cách đánh giá chất lượng sản phẩm là 2 yếu tố mà hầu hết chúng ta đều quan tâm khi mua ván ép cốp pha. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tham khảo bảng giá ván ép cốp pha và các cách để đánh giá chất lượng của ván ép.
1. Bảng giá ván ép cốp pha
*Giá ván ép cốp pha tấm loại A
Độ dày |
Nguyên liệu |
Keo |
Màu sắc |
Chuyên dùng |
Quy cách |
Giá bán (VNĐ) |
18mm |
Gỗ bạch dương làm bề mặt, gỗ cao su làm ruột ván |
Keo chống thấm nước WBP Phenolic |
Màu trắng |
Dùng cho nội thất |
1.22mx2.44m |
390.000/tấm |
*Lưu ý: sai số chỉ 0.5mm đến 1mm.
*Giá ván ép cốp pha tấm loại B
Độ dày (mm) |
Nguyên liệu |
Keo |
Màu sắc |
Chuyên dùng |
Quy cách |
Giá bán (VNĐ) |
4, 9, 10, 12, 15, 18,21, 25 |
Cao su mặt A, B |
Keo chống thấm nước WBP Phenolic |
Màu trắng hoặc phủ keo |
Dùng cho nội thất |
1.22mx2.44m |
350.000 – 380.000/tấm |
*Giá ván ép cốp pha tấm loại C
Độ dày (mm) |
Nguyên liệu |
Keo |
Màu sắc |
Chuyên dùng |
Quy cách |
Giá bán (VNĐ) |
19 |
Gỗ điều |
Keo chống thấm nước WBP Phenolic |
Đỏ, cam, vàng nghệ hoặc phủ keo (không sơn) |
Chuyên dùng để đổ sàn trong ngành xây dựng |
1mx2m |
155.000/tấm |
Độ dày (mm) |
Nguyên liệu |
Keo |
Màu sắc |
Chuyên dùng |
Quy cách |
Giá bán (VNĐ) |
19 |
Gỗ điều |
Keo chống thấm nước WBP Phenolic |
Đỏ, cam, vàng nghệ hoặc phủ keo (không sơn) |
Chuyên dùng để đổ sàn trong ngành xây dựng |
1.2mx2.4m |
240.000/tấm |
Lưu ý: Giá ván ép cốp pha trên đây chưa bao gồm 10% thuế VAT và chi phí vận chuyển (TP.HCM: 100.000 VNĐ/ khối, khu vực giáp Biên Hòa và các khu vực xa hơn: 150.000 VNĐ/ khối).
2. Hướng dẫn kiểm tra chất lượng ván ép cốp pha
Để đánh giá chất lượng của một sản phẩm ván ép cốp pha phủ phim thì chúng ta cần dựa trên các yếu tố sau đây:
*Chất lượng keo sử dụng: trong thành phần của ván ép cốp pha, keo có vai trò tạo sự liên kết giữa các lớp ván lại với nhau để thành một tấm ván hoàn chỉnh. Ngoài ra, keo còn tác dụng tăng khả năng chống thấm, chịu nước cho ván.
Nếu loại ván bạn định chọn mua dùng keo chịu nước WBP thì đó là loại có độ bền cao, tính chịu nước tốt. Với loại ván này thì bạn có thể vô tư sử dụng ngoài trời mà không lo bị tách lớp hay bong rộp. Còn nếu loại bạn tìm hiểu sử dụng keo MR thì độ bền cũng như độ chống nước chỉ ở mức tương đối.
Tuy nhiên, đừng chỉ tin vào thông tin thành phần sản phẩm mà nhà sản xuất ghi trên bao bì, bạn có thể tự kiểm tra bằng cách lấy một tấm nhỏ cho vào nồi nước đang sôi. Khoảng từ 18 - 24 tiếng sau mà thấy ván vẫn không bị tách lớp thì chứng tỏ, đó là loại ván sử dụng keo WBP.
*Ruột ván ép: các nhà sản xuất sắp xếp chất lượng ruột ván ép theo thứ tự giảm dần từ AA, A+, A, B+, B, C+ và C. Ruột ván chất lượng là ruột có độ phẳng cao, được ép nóng nhiều lần.
Để kiểm tra chất lượng ruột ván, hãy cưa chúng ta thành các tấm nhỏ, nếu thấy lát cưa khút thì chứng tỏ là sản phẩm tốt. Còn trường hợp tại đường cưa có các lỗ rổng thì nhiều khả năng ván được làm từ các loại gỗ vụn kém chất lượng.
*Khối lượng ván: Ván đảm bảo chất lượng thì phải đạt hơn 30kg/tấm, thông thường là 33kg/tấm.
ĐT
Bài khác
- Giá ván ép cốp pha
- Lưu ý khi chọn vách ngăn bằng ván ép
- Ứng dụng chưa biết của ván ép cốp pha
- Khi nào nên lắp vách ngăn bằng ván ép?
- Kinh nghiệm chọn vách ngăn bằng ván ép
- Bảng giá ván ép cốp pha chi tiết
- Đặc điểm, bảng giá ván ép cốp pha
- Giá các loại ván ép
- Ván ép làm từ mùn cưa
- Tìm hiểu về thông số kỹ thuật của ván ép cốp pha